Vietnamese Category

Sau khi hoàn tất việc kiểm tra dữ liệu sẽ được đồng bộ với máy tính, và tạo ra biên bản kiểm tra.

DATA EXPRESS

Sau khi hoàn thành công việc kiểm tra, chúng ta trở về văn phòng và đồng bộ hóa dữ liệu với máy chủ (PC) thông qua mạng không dây Wifi. Dữ liệu đã kiểm tra được lưu trữ dạng file CSV, có thể tự động xuất ra biên bản kiểm tra nếu cần thiết. Việc chuyển đổi này được thực hiện dễ dàng với công cụ VBA trên excel của Microsoft thông qua script. Trong biên bản kiểm tra có tên đơn vị, người thực hiện theo mẫu do chúng tôi tạo ra nên chúng tôi sẽ tư vấn cho khách hàng khi thực hiện. Nếu cần thiết chúng sẽ cải tạo phần mềm để đáp ứng yêu cầu khách hàng.

Điều kiện hoạt động của Data Express

DATA EXPRESS

Thiết bị tương tác với phần mềm Data Express :

Android Version 3.2.1~, màn hình 7inch hoặc 10inch

Data Express Server:

Microsoft Windows 7 hoặc Windows 8 (Nếu dùng hệ điều khác, xin hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết)

Với phiên bản Java Development Kit V6 và Apache Tomcat V7 trở về sau..

Firefox hoặc Google Chrome (Nếu dùng trình duyệt khác, xin hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết)

Phiên bản Microsoft Office (Excel) 2007 trở về sau (Nếu dùng phần mềm khác, xin liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết)

Ứng dụng của Data Express

Bạn có thể số hóa tất cả những bản kiểm tra viết trên giấy.

Lựa chọn Data Express, tại sao không ?

 

DATA EXPRESS

Toàn bộ những mục xác nhận của con người tiến hành bằng giấy bút đều có thể chuyển đổi sang Data express. Màn hình kiểm tra phân thành 3 cấp, không giới hạn số hạng mục kiểm tra. Cài đặt tự do các giá trị xác nhận OK/NG, nhập giá trị, theo phương thức lựa chọn 1 trong hai. Màn hình kiểm tra phân chia 3 cấp ví dụ như: nhà xưởng, dây chuyền, công đoạn (đối với thiết bị), tòa nhà tầng tủ, trong tòa nhà, trong phòng, cá thể, trường học, phòng học, học sinh...Với các ứng dụng thực tế như kiểm tra bên trong nhà xưởng, bên ngoài nhà xưởng, công cụ xác nhận quy trình làm việc, kiểm soát hàng tồn kho, giám sát tòa nhà, tuần tra an ninh, bảo dưỡng dự phòng, kiểm tra định kỳ xe / tàu / máy bay, kiểm tra chỉ số gá, nước, phiếu khảo sát khách hàng tại triển lãm hoặc đường phố, hoạt động bán hàng, tiếp thị, khám bệnh tại bệnh viện (bác sĩ/ y tá)... 

Kepware KEPServerEX

 

Nền tảng kết nối
Đại diện ủy quyền
Việt Nam KLEC Co.,Ltd.

Kết nối các thiết bị và ứng dụng từ nhiều nguồn khác nhau,

từ hệ thống kiểm soát nhà máy đến hệ thống thông tin doanh nghiệp

Tổng quan về sản phẩm

 

KEPServerEX là nền tảng kết nối hàng đầu của ngành công nghiệp kỹ thuật, cung cấp một nguồn dữ liệu tự động hóa công nghiệp cho tất cả các ứng dụng của bạn. Thiết kế nền tảng cho phép người dùng kết nối, quản lý, theo dõi và kiểm soát các thiết bị tự động hóa và ứng dụng phần mềm đa dạng thông qua một giao diện trực quan. KEPServerEX thúc đẩy OPC (tiêu chuẩn của ngành công nghiệp tự động cho khả năng tương tác) và  IT-centric communication protocols - các giao thức truyền thông trung tâm (như SNMP, ODBC, và các dịch vụ web) để cung cấp cho người dùng một nguồn cung cấp dữ liệu duy nhất cho công nghiệp. Nền tảng này được phát triển và thử nghiệm để đáp ứng yêu cầu của khách hàng, độ tin cậy cao và kể cả yêu cầu dễ sử dụng.

kepserverex technology view

Giá trị doanh nghiệp IoT, Cloud, Tương thích dữ liệu lớn

KEPServerEX cung cấp khả năng kết nối, khả năng sử dụng và hiệu suất theo yêu cầu của các doanh nghiệp hiện đại - mang lại lợi ích cạnh tranh có thể được trải nghiệm trải rộng khắp từ sàn nhà máy đến CNTT cho phòng họp.

kepserverex technology view

IoT-ready, kết nối các hoạt động với CNTT và cho phép Business Intelligence và Operational Excellence trải rộng trong toàn doanh nghiệp

Tích hợp với các ứng dụng Công nghệ thông tin để bạn có thể nắm bắt được những tài sản sản xuất của mình ở mọi nơi, mọi lúc.

Tăng cường bảo mật tin nhắn thông qua SSL và TLS, từ đó mã hóa, xác thực và đảm bảo an toàn cho thông tin truyền đi qua các cấu trúc mạng khác nhau.

Nâng cao tính năng bảo mật ứng dụng nhằm đáp ứng yêu cầu bảo mật trang web.

Sophisticated access control to the server, data source, and data values

Kiểm soát truy cập tinh vi tới máy chủ, nguồn dữ liệu và các giá trị dữ liệu.

Có nhiều lựa chọn dự phòng để đảm bảo khả năng phục hồi, độ tin cậy cao, và thời gian hoạt động trong các ứng dụng quan trọng

Giao diện được sắp xếp hợp lý để cài đặt, cấu hình, bảo trì và khắc phục sự cố được đơn giản hơn.

Nền tảng kết nối OPC UA

OPC Tunneling

KEPServerEX là một giải pháp phần mềm linh hoạt và có khả năng mở rộng để quản lý, tích hợp, theo dõi và kiểm soát các thiết bị công nghiệp và ứng dụng phần mềm trong doanh nghiệp. OPC UA, tiêu chuẩn OPC mới nhất, cho phép kết nối site-to-site và chia sẻ dữ liệu một cách an toàn.

300+ Trình điều khiển

制御機器、機械、装置、ロボット、コンポーネント他

Tích hợp giao diện với những lĩnh vực lớn như là PLC, CNC, bộ điều khiển robot, máy đúc khuôn trên toàn thế giới. Bạn có thể tạo trình điều khiển của riêng bạn với bộ công cụ phát triển.

Các máy chủ OPC chính như: OMRON, KEYENCE, KOYO, Toshiba, JTEKT, Panasonic, FANUC, Fuji Electric, Mitsubishi Electric, Yaskawa Electric, Yokogawa Electric, WAGO, BACnet / IP, Beckhoff, DDE, DNP 3, GE, IDEC, Modbus, Rockwell, Siemens vv...

Kepware Child linkmaster rgb

 

Dễ dàng trao đổi dữ liệu giữa các máy chủ OPC DA

Liên kết cầu nối OPC

linkmaster server to server

LinkMaster cung cấp phương tiện kết nối dữ liệu giữa các máy chủ OPC, phục vụ như một cầu nối phổ quát cho các hệ thống OPC. LinkMaster hoạt động như một máy chủ OPC và máy chủ DDE, cho phép nó kết nối các hệ thống DDE kế thừa và các ứng dụng OPC-cho phép mới.

Kepware Child redundancymaster rgb

 

Định cấu hình nhiều máy chủ OPC thành các cặp dự phòng

OPC Redundancy, RedundancyMaster

redundancymaster1

RedundancyMaster góp phần làm tăng độ tin cậy và tính sẵn sàng của dữ liệu OPC của khách hàng bằng cách cho phép nhiều máy chủ OPC được cấu hình thành các cặp dự phòng. Mỗi cặp dự phòng liên tục xuất hiện như một máy chủ OPC duy nhất tương tác cho bất kỳ ứng dụng OPC của khách hàng. RedundancyMaster có thể được thêm vào ứng dụng tồn tại sẵn của khách hàng hoặc hệ thống máy chủ mà không cần cài đặt lại cấu hình ứng dụng, giữ cho quá trình làm việc của khách hàng không hề bị gián đoạn.

RITTAL - The System

rittal-logo

Certificate 2017

Cung cấp sản phẩm chất lượng cao, giá thành không đổi, với giải pháp kỹ thuật tiên tiến, cung cấp sản phẩm và dịch vụ trên toàn thế giới.

Chúng tôi luôn cung cấp hệ thống ổn định đáp ứng yêu cầu và mục đích sử dụng của khách hàng.

Công ty TNHH KLEC Việt Nam trở thành nhà phân phối ủy quyền của Tổng công ty Rittal.

Đây là sản phẩm tiêu chuẩn toàn cầu có thể được mua ở trong nước. Xin vui lòng  liên hệ với chúng tôi. 

Vỏ tủ điện

ENCLOSURES

  • Những vỏ tủ điện nhỏ và các hộp điện
    Hệ thống vỏ tủ điện
    Hộp hệ thống điều khiển, hệ thống PC
    Hệ thống cánh tay đỡ treo tủ, khung đỡ màng hình hiển thị
    Tủ nguyên khối Inox, các box Inox

  • Trong lĩnh vực hàng hải, sử dụng hơn 9 triệu tủ chuẩn TS8 trên toàn thế giới
    Mỗi ngày Rittal có thể sản xuất 15.000 tủ điện trong nhà khác nhau

Tủ nguồn phân phối

POWER DISTRIBUTION

  • Hệ thống tủ phân phối đa dạng, đáng tin cậy, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
    Cung ứng, phân phối rộng rãi, đa dạng từ hệ thống phân phối nguồn thấp đến nguồn năng lượng cao dành cho các thiết bị kiểm soát, chuyển đổi đặc biệt ở các ngành công nghiệp khác nhau.
    RiLine – Hệ thống thanh busbar các bộ phận cho thiết bị chuyển mạch và thiết bị điều khiển
    Ri4Power –Hệ thống mô đun dành cho thiết bị chuyển mạch điện áp thấp
    Ri4Power ISV – Hệ thống mô đun lắp đặt các thiết bị cấp điện

  • Dựa trên chứng nhận chuẩn IEC 61 439 - Dễ dàng vượt qua được các cuộc
    thử ngiệm về giải pháp cho hệ thống

    Nhằm cải thiện đọ chính xác, sử dụng kỹ thuật điện để tối ưu hóa thiết kế

Hệ thống kiểm soát nhiệt độ

CLIMATE CONTROL

  • ◾ Làm mát không khí
    ◾ Bộ làm mát
    ◾ Làm mát bằng chất lỏng
    ◾ Hệ thống sưởi tủ

    ◾ Tăng công suất lên 10% với bộ phận làm mát được chứng nhận của TÜV

  • ◾ Giảm tiêu thụ năng lượng tới 45% trong bộ phận làm mát của dòng sản phẩm "Blue e" (so với các sản phẩm của chúng tôi)

Cơ sở hạ tầng IT

IT INFRASTRUCTURE

  • RiMatrix S
    IT Rack System
    IT Housing
    IT Power 
    IT Cooling
    IT Monitoring
    IT Security Solutions

  • ◾ RiMatrix S là trung tâm dữ liệu sản xuất đã được chứng nhận
    Phòng an ninh IT – Được cấp giấy chứng nhận đạt
    chuẩn ECB·S

Happygatemonban

【Công ty chế tạo:Công ty Công nghiệp điện KOMATSU

 

Sheet Shutter “ Monban” là một loại cửa được thiết kế lắp đặt để ngăn phòng, làm cửa ra vào với tính năng đóng mở tốc độ cao, chắn gió, ngăn côn trùng, chống khói bụi, ngăn hơi lạnh giúp cải thiện và nâng cao chất lượng môi trường làm việc. Với thiết kế giảm thiểu năng lượng giúp làm giảm khí CO2 trong nhà máy.

 Công ty Vietnam KLEC đáp ứng nhu cầu từ mua hàng, lắp đặt đến vận hành chạy thử. Ngoài ra, chúng tôi có những kỹ sư biết tiếng Nhật có thể dễ dàng đối
ứng và xử lý được các công việc phát sinh tại nơi lắp đặt.
Đừng ngần ngại, hãy liên hệ ngay với chúng tôi.

Loại cửa bên trong nhà xưởng

屋内型 門番

  • Loại cửa trượt dùng ống khí có độ yên tĩnh cao
    • ◾ Tốc độ nhanh nhất so với các loại cửa cuốn khác
  • ◾ Thiết kế nhỏ gọn, tối ưu
    • Vận chuyển dễ dàng
    • ◾ Tự động cài lại vào khung cửa khi tấm màng cửa đã bị tháo ra do sự cố
      • ◾ Màng hình hiển thị đa năng
        • ◾ Đếm và hiển thị số lần ra vào
          • ◾ Độ kín ngăn cách cao
            • ◾ Sử dụng nắp chống bụi cho nút nhấn và cảm biến

Loại cửa bên ngoài nhà xưởng

屋外型 門番

      • Loại ống chịu được áp suất và gió
        • ◾ Khả năng chống côn trùng, chống bụi cao
        • Lắp đặt đơn giản, nhỏ gọn
        • Tuổi thọ cao - Độ bền cao - Vận hành êm ái - Tiết kiệm năng lượng
        • ◾ Bộ hiển thị chính xác, rõ ràng và tiết kiệm điện
        • ◾ Tối ưu hóa các thiết bị truyền động, tăng độ yên tĩnh lúc đóng mở
          • ◾ Thiết kế chống cong thanh nhựa căng màng cửa
            • ◾ Sử dụng bộ điều khiển đặc biệt

Loại cửa độc lập

自立型 門番

    • ◾ Chế tạo theo từng khối, dễ dàng lắp đặt trong thời gian ngắn
      • ◾ Tiết kiệm dây dẫn, thiết kế đơn giản
      • ◾ Di chuyển dễ dàng
      Loại cửa trượt dùng ống khí có độ yên tĩnh cao
      • Cảm biến phát hiện chướng ngại vật
      • ◾ Sử dụng công tắc không tiếp xúc
      • ◾ Trường hợp sử dụng công tắc tiếp xúc vẫn đảm bảo an toàn về điều khiển xuôi ngược
      • Cấu trúc kín, chắn gió tốt

Loại cửa Magic Optron

マジックオプトロン 門番

    • Chống côn trùng xâm nhập
      • ◾ Hướng côn trùng ra ngoài
      • ◾ Thiết kế tấm màng nhựa cửa phản chiếu ánh sáng người nhìn bình thường nhưng côn trùng không nhìn được
      Loại cửa trượt dùng ống khí có độ yên tĩnh cao
      • Tốc độ nhanh nhất so với các loại cửa cuốn khác
      • Loại ống chịu được áp suất và gió
        • ◾ Không cần khung đỡ, lắp đặt nhanh
              • ◾ Tấm nhựa dẽo bên dưới tiếp xúc với sàn chống chuột cắn

Video về cửa tự động

 

 

       

 

Buôn bán vật tư xuất nhập khẩu (khách hàng trong nước, khách hàng thuộc khu chế xuất)

Xuất nhập khẩu và bán các loại trang thiết bị, máy móc, vật liệu cần thiết cho văn phòng, kho chứa hàng trong nhà máy công nghiệp. 

Các thiết bị điều khiển máy móc, robot các thiết bị khác

制御機器、機械、装置、ロボット、コンポーネント他

Công ty Việt Nam KLEC chúng tôi rất đa dạng về các loại sản phẩm công nghiệp với hơn 80 danh mục (mã HS) cùng  hàng nghìn mặt hàng khác nhau được đăng ký giấy phép kinh doanh theo chuẩn quốc tế, xuất nhập khẩu và kinh doanh rộng rãi trên thị trường. Ngoài ra, chúng tôi còn kinh doanh các thiết bị Nhật Bản sử dụng trong văn phòng, nhà máy. Hiện tại những công ty mới, những công ty Nhật ở Việt Nam, những công ty Nhật thuộc khu chế xuất (EPE), những văn phòng đại diện công ty Nhật ở Việt Nam đang sử dụng những dịch vụ, sản phẩm của công ty chúng tôi. Những mặt hàng từ Nhật Bản do những xí nghiệp Nhật tại Việt Nam muốn nhập thì chúng tôi có thể làm thủ tục hải quan để thông quan. Ngay cả việc xuất nhập khẩu của các công ty Nhật ở Việt Nam, công ty Nhật, công ty nước ngoài và việc xuất nhập khẩu buôn bán của các công ty thuộc khu chế xuất (EPE) chúng tôi đếu đáp ứng được. Tất cả những công việc trên được giao tiếp chủ yếu bằng tiếng Nhật, tiếng Anh, tiếng Việt và một số ngôn ngữ khác theo yêu cầu của khách hàng.

Kệ chứa nguyên liệu, kệ chứa khuôn, kho tự động

原料棚、金型棚、自動倉庫

Ở Việt Nam chi phí mặt bằng khá rẻ nên các ở các công trường, kho bãi, văn phòng có rất nhiều phòng ốc được xây dựng. Ở trong các phòng ốc đó nếu đặt các vật lưu trữ càng nhiều thì ảnh hưởng đến không gian làm việc, dẫn đến hiệu suất công việc giảm đi. Đến với Vietnam Klec khách hàng sẽ được tư vấn kệ kho hàng về kích thước, tải trọng phù hợp, đáp ứng theo yêu cầu. Chúng tôi cũng có thể làm hệ thống kho tự động ở trong nhà xưởng hoặc ngoài trời.

Với một kệ hàng (chất lượng Nhật Bản) 3 tầng, mỗi tầng chịu đựng được 2000kg chúng tôi chỉ lấy theo đơn giá Việt Nam từ 10 triệu đến 20 triệu chưa tính thuế và tiền vận chuyển. Kệ sắt là là loại kệ có các ngăn kéo, màu sắc được chỉ định theo yêu cầu và được lắp ráp ở công trường. Thông thường, kệ được lắp ráp theo kích cỡ và mẫu có sẵn, tuy nhiên chúng tôi có thể thiết kế các kệ hàng đặc biệt tùy theo yêu cầu của khách hàng. Kệ hàng được sản xuất sau khi khách hàng xác nhận bản vẽ kỹ thuật thiết kế bằng Autocad.

Mã HS ( Mặt hàng xuất và nhập khẩu )

39.17 Các loại ống, ống dẫn và ống vòi, và các phụ kiện dùng để ghép nối chúng (ví dụ, các đoạn nối, khuỷu, vành đệm), bằng plastic.)
40.09 Các loại ống, ống dẫn và ống vòi, bằng cao su lưu hóa trừ cao su cứng, có hoặc không kèm theo các phụ kiện để ghép nối (ví dụ, các đoạn nối, khớp, khuỷu, vành đệm).
 - Chưa gia cố hoặc kết hợp với các vật liệu khác
40.10 Băng tải hoặc đai tải băng truyền (dây cu roa) hoặc đai truyền, bằng cao su lưu hóa
73.05 Các loại ống và ống dẫn khác bằng sắt hoặc thép (ví dụ, được hàn, tán bằng đinh hoặc ghép với nhau bằng cách tương tự), có mặt cắt ngang hình tròn, đường kính ngoài trên 406,4 mm.
73.07 Phụ kiện ghép nối cho ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông), bằng sắt hoặc thép
73.09 Các loại bể chứa, két, bình chứa và các thùng chứa tương tự dùng để chứa mọi loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), bằng sắt hoặc thép, có dung tích trên 300 lít, đã hoặc chưa được lót hoặc tạo lớp cách nhiệt, nhưng chưa được lắp ráp với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt.
73.11 Các loại thùng chứa khí nén hoặc khí hóa lỏng, bằng sắt hoặc thép.
73.18 Vít, bu lông, đai ốc, vít đầu vuông, vít treo, đinh tán, chốt hãm, chốt định vị, vòng đệm (kể cả vòng đệm lò xo vênh) và các sản phẩm tương tự, bằng sắt hoặc thép
74.11 Các loại ống và ống dẫn bằng đồng.
74.12 Phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn bằng đồng (ví dụ, khớp nối đôi, nối khuỷu, măng sông).
75.07 Các loại ống, ống dẫn và các phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn bằng niken (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông).
76.08 Các loại ống và ống dẫn bằng nhôm.
76.09 Các phụ kiện để ghép nối của ống hoặc ống dẫn (ví dụ, khớp nối đôi, khuỷu, măng sông) bằng nhôm.
76.10 Các kết cấu bằng nhôm (trừ nhà lắp ghép thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của cấu kiện bằng nhôm (ví dụ, cầu và nhịp cầu, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào và cửa sổ và các loại khung cửa và ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loại cột); tấm, thanh, dạng hình, ống và các loại tương tự bằng nhôm, đã được gia công để sử dụng làm kết cấu.
76.11 Các loại bể chứa nước, két, bình chứa và các loại tương tự, dùng để chứa các loại vật liệu (trừ khí nén hoặc khí hóa lỏng), có dung tích trên 300 lít, bằng nhôm, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt, nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt.
76.13 Các loại thùng chứa khí nén hoặc khí hóa lỏng bằng nhôm.
76.14 Dây bện tao, cáp, băng tết và các loại tương tự, bằng nhôm, chưa cách điện.
82.03 Giũa, nạo, kìm (kể cả kìm cắt), panh, nhíp, lưỡi cắt kim loại, dụng cụ cắt ống, xén bu lông, mũi đột lỗ và các dụng cụ cầm tay tương tự.
82.05 Dụng cụ cầm tay (kể cả đầu nạm kim cương để cắt kính), chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác; đèn xì; mỏ cặp, bàn cặp và các đồ nghề tương tự, trừ các loại phụ kiện và các bộ phận phụ trợ của máy công cụ; đe; bộ bệ rèn xách tay; bàn mài quay hoạt động bằng tay hoặc chân.
82.06 Bộ dụng cụ từ hai nhóm trở lên thuộc các nhóm từ 82.02 đến 82.05, đã đóng bộ để bán lẻ.
82.07 Các dụng cụ có thể thay đổi được dùng cho các dụng cụ cầm tay, có hoặc không hoạt động bằng điện, hoặc dùng cho máy công cụ (ví dụ, để ép, dập, đục lỗ, ta rô, ren, khoan, chuốt, phay, cán, tiện hay bắt, đóng vít), kể cả khuôn kéo để kéo hoặc ép đùn kim loại, và các loại dụng cụ để khoan đá hoặc khoan đất.
84.03 Nồi hơi nước sưởi trung tâm trừ các loại thuộc nhóm 84.02.
84.04 Thiết bị phụ trợ dùng cho các loại nồi hơi thuộc nhóm 84.02 hoặc 84.03 (ví dụ, bộ tiết kiệm nhiên liệu, thiết bị quá nhiệt, máy cạo rửa nồi hơi, thiết bị thu hồi chất khí); thiết bị ngưng tụ dùng cho các tổ máy động lực hơi nước hoặc hơi khác.
84.05 Máy sản xuất chất khí hoặc hơi nước, có hoặc không kèm theo bộ lọc; máy sản xuất khí acetylen và các loại máy sản xuất chất khí theo qui trình xử lý bằng nước tương tự, có hoặc không kèm theo bộ lọc.
84.13 Bơm chất lỏng, có hoặc không lắp thiết bị đo lường; máy đẩy chất lỏng.
84.14 Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không khí hay chất khí khác và quạt; nắp chụp hút tuần hoàn gió hoặc thông gió có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc.
84.15 Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt.
84.16 Đầu đốt dùng cho lò luyện, nung sử dụng nhiên liệu lỏng, nhiên liệu rắn dạng bột hoặc nhiên liệu khí; máy nạp nhiên liệu cơ khí, kể cả ghi lò, bộ phận xả tro xỉ và các bộ phận tương tự của chúng.
84.17 Lò luyện, nung và lò dùng trong công nghiệp hoặc trong phòng thí nghiệm, kể cả lò thiêu, không dùng điện.
84.19 Trang thiết bị cho phòng thí nghiệm hoặc máy, thiết bị, gia nhiệt bằng điện hoặc không bằng điện (trừ lò nấu luyện, lò nung sấy và các thiết bị khác thuộc nhóm 85.14) để xử lý các loại vật liệu bằng quá trình thay đổi nhiệt như làm nóng, nấu, rang, chưng cất, tinh cất, sát trùng, thanh trùng, phun hơi nước, sấy, làm bay hơi, làm khô, cô đặc hoặc làm mát trừ các loại máy hoặc thiết bị dùng cho gia đình; thiết bị đun nước nóng nhanh hoặc thiết bị đun chứa nước nóng, không dùng điện.
84.56 Máy công cụ để gia công mọi loại vật liệu bằng cách bóc tách vật liệu, bằng các quy trình sử dụng tia laser hoặc tia sáng khác hoặc chùm phô-tông, siêu âm, phóng điện, điện hóa, chùm tia điện tử, chùm tia i-on hoặc quá trình xử lý plasma hồ quang; máy cắt bằng tia nước.
84.57 Trung tâm gia công cơ, máy kết cấu một vị trí và máy nhiều vị trí gia công chuyển dịch để gia công kim loại.
84.58 Máy tiện kim loại (kể cả trung tâm gia công tiện) để bóc tách kim loại.
84.59 Máy công cụ (kể cả đầu gia công tổ hợp có thể di chuyển được) dùng để khoan, doa, phay, ren hoặc ta rô bằng phương pháp bóc tách kim loại, trừ các loại máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) thuộc nhóm 84.58
84.60 Máy công cụ dùng để mài bavia, mài sắc, mài nhẵn, mài khôn, mài rà, đánh bóng hoặc bằng cách khác để gia công hoàn thiện kim loại hoặc gốm kim loại bằng các loại đá mài, vật liệu mài hoặc các chất đánh bóng, trừ các loại máy cắt răng, mài răng hoặc gia công hoàn thiện bánh răng thuộc nhóm 84.61
84.61 Máy bào, máy bào ngang, máy xọc, máy chuốt, máy cắt bánh răng, mài hoặc máy gia công răng lần cuối, máy cưa, máy cắt đứt và các loại máy công cụ khác gia công bằng cách bóc tách kim loại hoặc gốm kim loại, chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác.
84.62 Máy công cụ (kể cả máy ép) dùng để gia công kim loại bằng cách rèn, gò hoặc dập khuôn; máy công cụ (kể cả máy ép) để gia công kim loại bằng cách uốn, gấp, kéo thẳng, dát phẳng, cắt xén, đột dập hoặc cắt rãnh hình chữ V; máy ép để gia công kim loại hoặc các bua kim loại chưa được chi tiết ở trên.
84.63 Máy công cụ khác để gia công kim loại hoặc gốm kim loại, không cần bóc tách vật liệu.
84.64 Máy công cụ để gia công đá, gốm, bê tông, xi măng - amiăng hoặc các loại khoáng vật tương tự hoặc máy dùng để gia công nguội thủy tinh.
84.65 Máy công cụ (kể cả máy đóng đinh, đóng ghim, dán hoặc lắp ráp bằng cách khác) dùng để gia công gỗ, lie, xương, cao su cứng, plastic cứng hay các vật liệu cứng tương tự.
84.66 Bộ phận và phụ kiện chỉ dùng hay chủ yếu dùng với các máy thuộc các nhóm từ 84.56 đến 84.65, kể cả bộ phận kẹp sản phẩm hay kẹp dụng cụ, đầu cắt ren tự mở, đầu chia độ và những bộ phận phụ trợ chuyên dùng khác dùng cho các máy công cụ; bộ phận kẹp dụng cụ dùng cho mọi loại dụng cụ cầm tay.
84.67 Dụng cụ cầm tay, hoạt động bằng khí nén, thủy lực hoặc có gắn động cơ dùng điện hay không dùng điện.
84.68 Thiết bị và dụng cụ dùng để hàn thiếc, hàn đồng hoặc hàn khác, có hoặc không có khả năng cắt, trừ các loại thuộc nhóm 85.15; máy và thiết bị dùng để tôi bề mặt sử dụng khí ga.
84.70 Máy tính và các máy ghi, tái tạo và hiển thị dữ liệu loại bỏ túi có chức năng tính toán; máy kế toán; máy đóng dấu bưu phí, máy bán vé và các loại máy tương tự, có gắn bộ phận tính toán; máy tính tiền.
84.71 Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác.
84.77 Máy dùng để gia công cao su hoặc plastic hay dùng trong việc sản xuất các sản phẩm từ những vật liệu trên, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương này.
84.79 Máy và thiết bị cơ khí có chức năng riêng biệt, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác thuộc Chương này.
84.80 Hộp khuôn đúc kim loại; đế khuôn; mẫu làm khuôn; khuôn dùng cho kim loại (trừ khuôn đúc thỏi), các bua kim loại, thủy tinh, khoáng vật, cao su hay plastic.
84.81 Vòi, van và các thiết bị tương tự dùng cho đường ống, thân nồi hơi, bể chứa hay các loại tương tự, kể cả van giảm áp và van điều chỉnh bằng nhiệt.
84.84 Đệm và gioăng tương tự làm bằng tấm kim loại mỏng kết hợp với các vật liệu dệt khác hoặc bằng hai hay nhiều lớp kim loại; bộ hoặc một số chủng loại đệm và gioăng tương tự, thành phần khác nhau, được đóng trong các túi, bao hoặc đóng gói tương tự; bộ làm kín kiểu cơ khí.
84.87 Phụ tùng máy móc, không bao gồm đầu nối điện, màng ngăn, cuộn, công tắc điện hoặc các phụ tùng điện khác, không được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác trong Chương này.
85.01 Động cơ điện và máy phát điện (trừ tổ máy phát điện).
85.02 Tổ máy phát điện và máy biến đổi điện quay.
85.04 Biến thế điện, máy biến đổi điện tĩnh (ví dụ, bộ chỉnh lưu) và cuộn cảm.
85.14 Lò luyện, nung và lò sấy điện dùng trong công nghiệp hoặc trong phòng thí nghiệm (kể cả các loại hoạt động bằng cảm ứng điện hoặc tổn hao điện môi); các thiết bị khác dùng trong công nghiệp hoặc trong phòng thí nghiệm để xử lý nhiệt vật liệu bằng cảm ứng điện hoặc tổn hao điện môi.
85.15 Máy và dụng cụ hàn các loại dùng điện (kể cả khí ga nung nóng bằng điện), dùng chùm tia laser hoặc chùm tia sáng khác, chùm phô-tông, siêu âm, chùm electron, xung từ hoặc hồ quang, có hoặc không có khả năng cắt; máy, dụng cụ dùng điện để xì nóng kim loại hoặc gốm kim loại
85.17 Bộ điện thoại, kể cả điện thoại cho mạng di động tế bào (4) hoặc mạng không dây khác; thiết bị khác để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền hoặc thu của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28.
85.23 Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn, “thẻ thông minh” và các phương tiện lưu trữ thông tin khác để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu và bản gốc để sản xuất ghi đĩa, nhưng không bao gồm các sản phẩm của Chương 37.
85.28 Màn hình và máy chiếu, không gắn với thiết bị thu dùng trong truyền hình; thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh.
85.31 Thiết bị báo hiệu bằng âm thanh hoặc hình ảnh (4) (ví dụ, chuông, còi báo, bảng chỉ báo, báo động chống trộm hoặc báo cháy), trừ các thiết bị thuộc nhóm 85.12 hoặc 85.30
85.32 Tụ điện, loại có điện dung cố định, biến đổi hoặc điều chỉnh được (theo mức định trước).
85.33 Điện trở (kể cả biến trở và chiết áp), trừ điện trở nung nóng.
85.35 Thiết bị điện để đóng ngắt mạch hay bảo vệ mạch điện, hoặc dùng để đấu nối hay lắp trong mạch điện (ví dụ, cầu dao, công tắc, cầu chì, bộ chống sét, bộ khống chế điện áp, bộ triệt xung điện, phích cắm và đầu nối khác, hộp đấu nối), dùng cho điện áp trên 1.000 V.
85.36 Thiết bị điện để đóng ngắt mạch hay bảo vệ mạch điện, hoặc dùng để đấu nối hay lắp trong mạch điện (ví dụ, cầu dao, rơ le, công tắc, chi tiết đóng ngắt mạch, cầu chì, bộ triệt xung điện, phích cắm, ổ cắm, đui đèn và các đầu nối khác, hộp đấu nối), dùng cho điện áp không quá 1.000V; đầu nối dùng cho sợi quang, bó sợi quang hoặc cáp quang.
85.37 Bảng, panen, giá đỡ, bàn, tủ và các loại hộp và đế khác, được lắp với hai hay nhiều thiết bị thuộc nhóm 85.35 hoặc 85.36, dùng để điều khiển hoặc phân phối điện, kể cả các loại trên có lắp các dụng cụ hay thiết bị thuộc Chương 90, và các thiết bị điều khiển số, trừ các thiết bị chuyển mạch thuộc nhóm 85.17.
85.38 Bộ phận chuyên dùng hay chủ yếu dùng với các thiết bị thuộc nhóm 85.35, 85.36 hoặc 85.37.
85.39 Đèn điện dây tóc hoặc đèn phóng điện, kể cả đèn pha gắn kín và đèn tia cực tím hoặc tia hồng ngoại; đèn hồ quang.
85.41 Điốt, tranzito và các thiết bị bán dẫn tương tự; bộ phận bán dẫn cảm quang, kể cả tế bào quang điện đã hoặc chưa lắp ráp thành các mảng module hoặc thành bảng; điốt phát sáng; tinh thể áp điện đã lắp ráp hoàn chỉnh.
85.42 Mạch điện tử tích hợp.
85.43 Máy và thiết bị điện, có chức năng riêng, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương này.
85431000 - Máy gia tốc hạt
85.44 Dây, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) cách điện (kể cả loại đã tráng men cách điện hoặc mạ lớp cách điện) và dây dẫn cách điện khác, đã hoặc chưa gắn với đầu nối; cáp sợi quang, làm bằng các bó sợi đơn có vỏ bọc riêng biệt từng sợi, có hoặc không gắn với dây dẫn điện hoặc gắn với đầu nối.
85.47 Phụ kiện cách điện dùng cho máy điện, dụng cụ điện hay thiết bị điện, được làm hoàn toàn bằng vật liệu cách điện trừ một số phụ kiện thứ yếu bằng kim loại (ví dụ, phần ống có ren) đã làm sẵn khi đúc chủ yếu để lắp, trừ cách điện thuộc nhóm 85.46; ống dẫn dây điện và các khớp nối của chúng, bằng kim loại cơ bản được lót lớp vật liệu cách điện.
90.01 Sợi quang và bó sợi quang; cáp sợi quang trừ các loại thuộc nhóm 85.44; vật liệu phân cực dạng tấm và lá; thấu kính (kể cả thấu kính áp tròng), lăng kính, gương và các bộ phận quang học khác, bằng vật liệu bất kỳ, chưa lắp ráp, trừ loại bằng thủy tinh chưa gia công về mặt quang học.
90.13 Thiết bị tinh thể lỏng chưa được lắp thành các sản phẩm đã được chi tiết ở các nhóm khác; thiết bị tạo tia laser, trừ điốt laser; các thiết bị và dụng cụ quang học khác, chưa được nêu hay chi tiết ở nơi nào khác trong chương này
90.25 Tỷ trọng kế và các dụng cụ đo dạng nổi tương tự, nhiệt kế, hoả kế, khí áp kế, ẩm kế, có hoặc không ghi, và tổ hợp của chúng.
90.26 Dụng cụ và máy đo hoặc kiểm tra lưu lượng, mức, áp suất hoặc biến số của chất lỏng hay chất khí (ví dụ, dụng cụ đo lưu lượng, dụng cụ đo mức, áp kế, nhiệt kế), trừ các dụng cụ và thiết bị thuộc nhóm 90.14, 90.15, 90.28 hoặc 90.32.
90.27 Dụng cụ và thiết bị phân tích lý hoặc hóa học (ví dụ, máy đo phân cực, đo khúc xạ, quang phổ kế, máy phân tích khí hoặc khói); dụng cụ và thiết bị đo hoặc kiểm tra độ nhớt, độ xốp, độ giãn nở, sức căng bề mặt hoặc các loại tương tự; dụng cụ và thiết bị đo hoặc kiểm tra nhiệt lượng, âm lượng hoặc ánh sáng (kể cả máy đo độ phơi sáng); thiết bị vi phẫu.
90.28 Thiết bị đo khí, chất lỏng hoặc lượng điện được sản xuất hoặc cung cấp, kể cả thiết bị kiểm định các thiết bị trên.
90.30 Máy hiện sóng, máy phân tích phổ và các dụng cụ và thiết bị khác để đo hoặc kiểm tra đại lượng điện, trừ các loại máy thuộc nhóm 90.28; các thiết bị và dụng cụ đo hoặc phát hiện tia alpha, beta, gamma, tia X, bức xạ vũ trụ hoặc các bức xạ ion khác
90.31 Máy, thiết bị và dụng cụ đo lường hoặc kiểm tra, chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác trong Chương này; máy chiếu biên dạng
  • Please fill out the Form below.
  • Please note that wa may not be able to answer all inquiries.
  • It also may take several days for us to reply to an inquiry.

 Register Here

  • If you have any questions or requests, please fill out the Form below.
  • Please note that wa may not be able to answer all inquiries.
  • It also may take several days for us to reply to an inquiry.
Please read our privacy policy before using the form below. (in Japanase only)

Contact Form

Example) Taro Yamada

Example) ○○ Co.,Ltd.

Example) 012-345-6789

Example) sample@example.com

  Refresh Captcha  
 

    1. Các phúc lợi dành cho bạn

    2. Lương thỏa thuận, tháng lương 13 + Tiền phụ cấp + Tiền thưởng

    3. Kiểm tra sức khỏe hàng năm

      Du lịch thường niên với công ty

MÔ Tả công việc

Để nâng cao chất lượng sản phẩm và sự hài lòng của khách hàng, về cơ bản, công ty chúng tôi cần mỗi người kỹ sư quản lý khi đảm nhận một dự án phải thực hiện từ việc tư vấn, thảo luận, bàn bạc với khách hàng trước dự án cho đến việc giám sát, điều chỉnh vận hành hệ thống ở công trường. Thông qua đó thúc đẩy động lực cho người kỹ sư quản lý sớm trưởng thành hơn, nâng cao độ tin cậy, hài lòng của khách hàng.

 

●Kỹ sư tự động hóa / điu khiển

Khách hàng chính là các doanh nghiệp Nhật Bản, các công ty chuyên về sản xuất ô tô, điện, y tế…Chúng tôi chuyên về phát triển, cải tạo, chế tạo các thiết bị tự động hoá, thiết bị sản xuất. Thiết kế robot, máy kiểm tra sử dụng thiết kế PLC, màng hình HMI…; tuỳ thuộc vào kinh nghiệm, khả năng thiết kế, bạn có thể thiết kế phần cơ khí, phần điện cho các sản phẩm khách hàng yêu cầu.     

 

●Kỹ sư điện

Thiết kế hệ thống điện, tủ điều khiển, giám sát thi công điện. Cụ thể là sử dụng Autocad vẽ sơ đồ đi dây, tủ điều khiển; quản lý công trình, tiến độ thi công; thiết kế vỏ tủ điện, mạch điện, lập trình điều khiển; báo giá hệ thống điện, kiểm tra vận hành, bảo trì.v.v...

 

●Kỹ sư thiết bị

Là một công ty tích hợp toàn diện cho hệ thống tự động hoá công nghiệp, chúng tôi muốn bạn có thể tư vấn và lập kế hoạch trong lĩnh vực điện công nghiệp; quản lý dự án, thiết kế và sản xuất hệ thống tự động hoá, phát triển hệ thống sản xuất, kiểm soát chất lượng, kiểm tra, điều chỉnh vận hành và bảo trì hệ thống.

 

●Kỹ sư môi trường

Với tư cách là người chịu trách nhiệm chính trong các dự án thi công hệ thống HVAC (thông gió, thoáng khí, sưởi ấm...), hệ thống sử lý nước công nghiệp, hệ thống chữa cháy; bạn phải lên được dự toán – báo giá, thiết kế báo vẽ thi công, quản lý thi công – tiến độ công trình.

 

YÊU CẦU CÔNG VIỆC

-Yêu Cầu Trình Độ: Đại học. Kỹ thuật điện / điện tử…

- Kỹ năng: Giao tiếp tiếng Nhật hoặc tiếng Anh, Auto CAD, PLC

- Trách nhiệm cao, phối hợp tốt.

- Độ Tuổi: 22 – 35

- Nam giới

- Kỹ sư dự án, có kiến thức tốt v hệ thống điện, tự động hóa nhà máy

- Kỹ năng quản lý, kỹ năng thuyết trình, làm việc độc lập hoặc nhóm, làm việc với các nhà thầu chính và nhà thầu phụ cung cấp cho dự án.

 

THÔNG TIN VỀ CÔNG TY

Tiệc tùng, đá bóng, du lịch... những việc vui vẻ thì mọi người sẽ chia sẻ với nhau! Không chỉ nói chuyện về sự khó khăn của công nghệ mà còn giao lưu văn hóa giữa tiền bối và hậu bối, đó cũng là nền tảng để phát triển sức mạnh của các kỹ sư.

Công cụ giao tiếp tốt nhất làtiệc tùng. Ai đã tham gia vào nhóm mới. Ai đã hoàn thành dự án. Ai đã kết hôn. Mỗi khi có việc gì đó để chúc mừng, ở chỗ làm chúng tôi đều có một câu rằngChúng ta nên đi ăn mừng chứ?,mọi người sẽ có bữa tối vui vẻ. Chỗ ngồi của bữa tiệc thì sẽ không phân biệt người kém cũng như người trung bình hay người giỏi, đó cũng là vượt qua ranh giới về tuổi tác, nơi làm việc và chức vụ công việc. Tất nhiên, cũng có nói nghiêm túc về công việc. Không có gì lạ khi những ý tưởng mới bắt đầu với những ý kiến xuất phát từ đó.

Gần đây, từ khóa IoT thường được nghe thấy, nhưng trong lĩnh vực hệ thống công nghiệp, sự hợp nhất của các công nghệ liên quan đến IoT "IIoT" đang tiến triển.Các hệ thống trong mọi ngành công nghiệp được xen kẽ với lượng dữ liệu và công nghệ khổng lồ. Chúng tôi muốn tăng cường các dịch vụ kỹ thuật kết nối những dịch vụ này và làm cho nó trở thành một thế giới thuận tiện hơn.Người ta nói rằng việc thuần hóa IIoT bị phát triển muộn hơn so với phương Tây.Từ giờ trở đi, chúng tôi sẽ tăng cường đề xuất sử dụng phần mềm trung gian truyền thông để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi sang IIoT và phát triển nó thành một doanh nghiệp rộng lớn hơn.Và chúng tôi đang có kế hoạch mở rộng khả năng công nghệ tiên tiến trong và ngoài nước.

Để phát triển một tổ chức hoặc doanh nghiệp mới, điều cần thiết là phải quản lý con người và phát triển nguồn nhân lực có thể sản xuất kinh doanh cùng với các chuyên gia bên trong và bên ngoài.Ngay cả với tư cách là một công ty, chúng tôi sẽ tạo ra một môi trường nơi mà tổng quát nguồn nhân lực nói chung sẽ phát triển nhanh nhất có thể, chẳng hạn như rời bỏ công việc thúc đẩy những quan điểm đa dạng từ giai đoạn đầu.

Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ an toàn và chất lượng cao kịp thời với giá cả hợp lý và cung cấp ổn định các dịch vụ kỹ thuật để đáp ứng mong đợi của khách hàng. Vì vậy, bây giờ chúng tôi có một mối quan hệ đáng tin cậy nói rằng "KLEC vẫn ổn".

 image1image2

Contact Form

Example) Taro Yamada

Example) ○○ Co.,Ltd.

Example) 012-345-6789

Example) sample@example.com

  Refresh Captcha  
 

1. 個人情報の定義

株式会社関東エルエンジニアリング(以下、「当社」という。) における個人情報とは、個人情報の保護に関する法律に規定される生存する個人に関する情報(氏名、生年月日、その他の特定の個人を識別することができる情報)、ならびに特定の個人と結びついて使用されるメールアドレス、ユーザーID、パスワード、クレジットカードなどの情報、および個人情報と一体となった趣味、家族構成、年齢その他の個人に関する属性情報であると認識しています。

2. クッキー・IPアドレス情報

クッキー及びIPアドレス情報については、それら単独では特定の個人を識別することができないため、個人情報とは考えておりません。ただしこれら情報と個人情報が一体となって使用される場合にはこれら情報も個人情報とみなします。当社の運営するメディアにおいては、たとえ特定の個人を識別することができなくとも、クッキー及びIPアドレス情報を利用する場合には、その目的と方法を開示してまいります。また、クッキー情報については、ブラウザの設定で拒否することが可能です。クッキーを拒否するとサービスが受けられない場合は、その旨も公表します。

3. 個人情報利用の制限

当社では、あらかじめご本人の同意を得ず、利用目的の達成に必要な範囲を超えて個人情報を取扱うことはありません。合併その他の理由により個人情報を取得した場合にも、あらかじめご本人の同意を得ないで、承継前の利用目的の範囲を超えて取扱うことはありません。ただし、次の場合はこの限りではありません。

(1) 法令に基づく場合。
(2) 人の生命、身体または財産の保護のために必要がある場合であって、ご本人の同意を得ることが困難であるとき。
(3) 公衆衛生の向上または児童の健全な育成の推進のために特に必要がある場合であって、ご本人の同意を得 ることが困難であるとき。
(4) 国の機関もしくは地方公共団体またはその委託を受けた者が法令の定める事務を遂行することに対して協力する必要がある場合であって、ご本人の同意を得ることにより当該事務の遂行に支障を及ぼすおそれがあるとき。

4. 個人情報の適正な取得

当社は、適正に個人情報を取得し、偽りその他不正の手段により取得することはありません。また、15歳未満の子供から親権者の同意なく個人に関する情報をみだりに収集しないよう留意します。

5. 個人情報の取得に際する利用目的の通知

当社は、個人情報を取得するにあたり、あらかじめその利用目的を公表します。ただし、次の場合はこの限りではありません。

(1) 利用目的をご本人に通知し、または公表することによりご本人または第三者の生命、身体、財産その他の権利利益を害するおそれがある場合
(2) 利用目的をご本人に通知し、または公表することにより当社の権利または正当な利益を 害するおそれがある場合
(3) 国の機関もしくは地方公共団体が法令の定める事務を遂行することに対して協力する必要がある場合であって、利用目的をご本人に通知し、または公表することにより当該事務の遂行に支障を及ぼすおそれがあるとき
(4) 取得の状況からみて利用目的が明らかであると認められる場合

6. 個人情報利用目的の変更

当社は、個人情報の利用目的を変更する場合には、変更前の利用目的と相当の関連性を有すると合理的に認められる範囲を超えては行わず、変更された利用目的について、ご本人に通知し、または公表します。

7. 個人情報の安全管理・従業員の監督

当社は、個人情報の漏洩、滅失またはき損の防止その他の個人情報の安全管理が図られるよう、個人情報保護規程を定め、従業員に対する必要かつ適切な監督を行います。

8. 委託先の監督

当社は、個人情報の取扱いの全部又は一部を委託する場合は、委託先と機密保持を含む契約の締結、または、当社が定める約款に合意を求め、委託先において個人情報の安全管理が図られるよう、必要かつ適切な監督を行います。

9. 第三者提供の制限

当社は、次に掲げる場合を除くほか、あらかじめご本人の同意を得ないで、個人情報を第三者に提供しません。
(1) 法令に基づく場合。
(2) 人の生命、身体または財産の保護のために必要がある場合であって、ご本人の同意を得ることが困難であるとき。
(3) 公衆衛生の向上または児童の健全な育成の推進のために特に必要がある場合であって、ご本人の同意を得ることが困難であるとき。
(4) 国の機関もしくは地方公共団体またはその委託を受けた者が法令の定める事務を遂行することに対して協力する必要がある場合であって、ご本人の同意を得ることにより当該事務の遂行に支障を及ぼすおそれがあるとき。
(5) 予め次の事項を告知あるいは公表をしている場合。
   1.利用目的に第三者への提供を含むこと
   2.第三者に提供されるデータの項目
   3.第三者への提供の手段または方法
   4.ご本人の求めに応じて個人情報の第三者への提供を停止すること
ただし次に掲げる場合は上記に定める第三者には該当しません。

ⅰ.当社が利用目的の達成に必要な範囲内において個人情報の取扱いの全部または一部を委託する場合
ⅱ.合併その他の事由による事業の承継に伴って個人情報が提供される場合
ⅲ. 個人情報を特定の者との間で共同して利用する場合であって、その旨並びに共同して利用される個人情報の項目、共同して利用する者の範囲、利用する者の利用目的および当該個人情報の管理について責任を有する者の氏名または名称について、あらかじめご本人に通知し、またはご本人が容易に知り得る状態に置いているとき。

10. 個人情報に関する事項の公表等

当社は、個人情報に関する次に掲げる事項について、ご本人の知り得る状態に置き、ご本人の求めに応じて遅滞なく回答します。

(1) 個人情報の利用目的(ただし、個人情報の保護に関する法律において、その義務がないと規定されるものは除きます。ご回答しない決定をした場合は、ご本人に対して遅滞なくその旨を通知します。)

(2) 個人情報に関するお問い合わせ窓口

11. 個人情報の開示

当社は、ご本人から、個人情報の開示を求められたときは、ご本人に対し、遅滞なく開示します。ただし、開示することにより次のいずれかに該当する場合は、その全部または一部を開示しないこともあり、開示しない決定をした場合には、その旨を遅滞なく通知します。

(1) ご本人または第三者の生命、身体、財産その他の権利利益を害するおそれがある場合。
(2) 当社の業務の適正な実施に著しい支障を及ぼすおそれがある場合。
(3) 他の法令に違反することとなる場合。なお、アクセスログなどの個人情報以外の情報については、原則として開示いたしません。

12. 個人情報の訂正等

当社は、ご本人から、個人情報が真実でないという理由によって、内容の訂正、追加または削除(以下「訂正等」といいます)を求められた場合には、他の法令の規定により特別の手続きが定められている場合を除き、利用目的の達成に必要な範囲内において、遅滞なく必要な調査を行い、その結果に基づき、個人情報の内容の訂正等を行い、その旨ご本人に通知します。

13. 個人情報の利用停止等

当社は、ご本人から、ご本人の個人情報が、あらかじめ公表された利用目的の範囲を超えて取り扱われているという理由、または偽りその他不正の手段により取得されたものであるという理由により、その利用の停止または消去(以下「利用停止等」といいます)を求められた場合には、遅滞なく必要な調査を行い、その結果に基づき、個人情報の利用停止等を行い、その旨ご本人に通知します。ただし、個人情報の利用停止等に多額の費用を有する場合その他利用停止等を行うことが困難な場合であって、ご本人の権利利益を保護するために必要なこれに代わるべき措置をとれる場合は、この代替策を講じます。

14. 理由の説明

当社は、ご本人からの要求にもかかわらず、
(1) 利用目的を通知しない
(2) 個人情報の全部または一部を開示しない
(3) 個人情報の利用停止等を行わない
(4) 個人情報の第三者提供を停止しない のいずれかを決定する場合、その旨ご本人に通知する際に理由を説明するよう努めます。

15. お問い合わせ

当社のプライバシーポリシーに関するお問い合わせは、下記担当までお願い致します。

株式会社 ベトナムKLEC (Vietnam KLEC Co., Ltd.)
プライバシーポリシー管理担当